Chào bạn,
Tôi hiểu rằng, ai trong chúng ta cũng đều mong muốn gia đình được bình an, khỏe mạnh, công việc làm ăn thuận lợi, phát đạt. Đặc biệt, mỗi khi năm hết Tết đến, hay khi biết mình có sao xấu chiếu mệnh, nỗi lo lắng ấy lại càng lớn hơn. Tôi cũng vậy, luôn trăn trở làm sao để những người thân yêu của mình được an lành, hạnh phúc.
Chính vì thế, tôi đã tìm hiểu rất nhiều về các phương pháp hóa giải vận hạn, cầu an, và nhận thấy rằng việc cúng giải hạn sao tại nhà là một cách làm đơn giản, hiệu quả, được nhiều người tin tưởng. Hôm nay, tôi muốn chia sẻ với bạn kinh nghiệm của mình về cách cúng giải hạn sao tại nhà một cách chi tiết, dễ hiểu, để bạn có thể tự thực hiện, mang lại bình an cho gia đình.
-
Sao hạn là gì? Tại sao cần cúng giải hạn?
Trong quan niệm dân gian, mỗi người chúng ta khi sinh ra đều có một ngôi sao chiếu mệnh, và mỗi năm, chúng ta lại chịu ảnh hưởng của một sao khác nhau. Có những sao mang đến may mắn, tài lộc, nhưng cũng có những sao mang đến vận hạn, tai ương.
Việc cúng giải hạn sao là một nghi lễ nhằm hóa giải những ảnh hưởng tiêu cực của các sao xấu, cầu mong bình an, sức khỏe, may mắn, và tài lộc trong năm mới.
-
Các sao xấu thường gặp và ảnh hưởng của chúng:
- Sao La Hầu: Chủ về thị phi, tai tiếng, kiện tụng, bệnh tật, đặc biệt ảnh hưởng đến nam giới.
- Sao Kế Đô: Chủ về tang khó, bệnh tật, hao tài tốn của, đặc biệt ảnh hưởng đến nữ giới.
- Sao Thái Bạch: Chủ về hao tán tiền bạc, công việc gặp trắc trở, dễ bị tiểu nhân hãm hại.
Hướng dẫn chi tiết cách cúng giải hạn sao tại nhà
- Chuẩn bị lễ vật:
- Bài vị cúng sao: Bạn có thể mua bài vị có sẵn tại các cửa hàng đồ cúng hoặc tự viết theo mẫu.
- Đèn/nến: Số lượng đèn/nến tương ứng với số lượng sao cần giải hạn. Ví dụ, sao La Hầu cần 9 ngọn đèn/nến.
- Hương: 3 hoặc 5 nén hương.
- Hoa quả: 5 loại quả tươi ngon, có màu sắc khác nhau.
- Bánh kẹo: Một đĩa bánh kẹo các loại.
- Trà, rượu: Một ấm trà, một chén rượu.
- Gạo, muối: Một đĩa gạo, một đĩa muối.
- Tiền vàng: Tiền vàng mã.
- Vải đỏ: Một mảnh vải đỏ để che bài vị sau khi cúng xong.
- Giấy tiền: Chuẩn bị giấy tiền vàng bạc vừa đủ.
- Chọn ngày giờ cúng:
- Ngày cúng: Thường chọn ngày rằm (15 âm lịch) hàng tháng hoặc các ngày đầu năm mới.
- Giờ cúng: Tùy thuộc vào từng sao mà có giờ cúng khác nhau. Bạn có thể tra cứu thông tin này trên mạng hoặc hỏi ý kiến các thầy phong thủy.
- Văn khấn cúng giải hạn sao:
- Bài cúng sao giải hạn tại nhà
Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế.
Con kính lạy Đức Trung Thiện tinh chúa Bắc cực Tử Vi Tràng Sinh Đại đế.
Con kính lạy Ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân.
Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân.
Con kính lạy (riêng phần này trong gia đình có người sao nào chiếu mệnh thì viết dòng khấn sao đó, còn các sao khác thì không viết):
– Đức Nhật cung Thái Dương Thiên tử Tinh quân (nếu có người sao Thái Dương chiếu mệnh);
– Đức Nguyệt cung Thái Âm Hoàng hậu Tinh quân (nếu có người sao Thái Âm chiếu mệnh);
– Đức Đông phương Giáp Ất Mộc Đức Tinh quân (nếu có người sao Mộc Đức chiếu mệnh);
– Đức Nam phương Bính Đinh Hỏa Đức Tinh quân (nếu có người sao Vân Hán chiếu mệnh);
– Đức Trung ương Mậu Kỷ Thổ Đức Tinh quân (nếu có người sao Thổ Tú chiếu mệnh);
– Đức Tây phương Canh Tân Kim đức Thái Bạch Tinh quân (nếu có người sao Thái Bạch chiếu mệnh);
– Đức Bắc phương Nhâm Quý Thủy đức Tinh quân (nếu có người sao Thủy Diệu chiếu mệnh);
– Đức Thiên cung Thần chủ La Hầu Tinh quân (nếu có người sao La Hầu chiếu mệnh);
– Đức Địa cung Thần Vỹ Kế Đô Tinh quân (nếu có người sao Kế Đô chiếu mệnh).
Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.
Tín chủ (chúng) con là:………………………..tuổi…………………………………………………………….
Cùng các thành viên trong gia đình là (liệt kê họ tên, tuổi từng thành viên trong gia đình):
– ………………………………………………………………………………………………………………..
– ………………………………………………………………………………………………………………..
– ……………………………………………………………………………………………………………….
– ……………………………………………………………………………………………………………….
Hôm nay là ngày………..tháng……… năm Giáp Thìn 2024, tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ)……………………… để làm lễ giải hạn sao (phần này viết tên các sao chiếu mệnh các thành viên trong gia đình trong năm nay)………………….. chiếu mệnh.
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc, lộc, thọ cho chúng con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Phục duy cẩn cáo!
- Bài cúng sao giải hạn
Dùng khấn cúng giải sao hạn, lá sớ có nội dung tùy theo tên Sao Hạn hàng năm mà ghi theo mẫu sau đây, đốt ba cây nhang quỳ lạy ba lạy rồi đọc :
– Con lạy chín phương Trời, mười phương Chư Phật, Chư Phật mười phương.
– Nam mô Hiệu Thiên chí tôn Kim Quyết Ngọc Hoàng Thượng đế.
– Con kính lạy Đức Trung Thiện tinh chúa Bắc cựcTử Vi Tràng Sinh Đại đế.
– Con kính lạy ngài Tả Nam Tào Lục Ty Duyên Thọ Tinh quân.
– Con kính lạy Đức Hữu Bắc Đẩu cửu hàm Giải ách Tinh quân.
– Con kính lạy Đức Nhật cung Thái Dương Thiên tử Tinh quân.
– Con kính lạy Đức Thượng Thanh Bản mệnh Nguyên Thần Chân quân.
Tín chủ (chúng) con là:………………………………………. Tuổi:…………………………
Hôm nay là ngày…… tháng……… năm Giáp Thìn 2024, tín chủ con thành tâm sắm lễ, hương hoa trà quả, đốt nén tâm hương, thiết lập linh án tại (địa chỉ) …………………………………… để làm lễ giải hạn sao …………………….. chiếu mệnh, và hạn:………………………
Cúi mong chư vị chấp kỳ lễ bạc phù hộ độ trì giải trừ vận hạn; ban phúc,lộc, thọ cho con gặp mọi sự lành, tránh mọi sự dữ, gia nội bình yên, an khang thịnh vượng.
Tín chủ con lễ bạc tâm thành, trước án kính lễ, cúi xin được phù hộ độ trì.
Phục duy cẩn cáo!
(Và quỳ lạy theo số lạy của từng sao theo phần “Tính chất sao Cửu Diệu…” đã nói ở trên)
- Mẫu sớ cúng sao giải hạn
Phục dĩ.
Tinh huy nan hoán hoàng hoàng nan trắc nan danh nhân xứ dương môn lục lục hữu lượng hữu đảo phàm tâm bất cách
Tuệ nhãn diêu quan
Viên hữu:…
Việt Nam quốc:…
Phật cúng giàng
…Thiên tiến lễ
Nhương tinh giai hạn cầu gia nội bình an sự
Kim thần
Nhương chủ:…
Tam quang phổ thân nhất ý ngôn niệm thần đẳng sinh phùng đế vượng tinh bẩm thiên lương bán hoàng duy hạn ách quỳ quỳ khủng ác diệu hoặc gia cảnh cảnh cúng dường.
Nguyên cung trần bái đảo chí nghi nguyên đạo trường sinh chi phúc kim tác đầu thành ngũ thể tịnh tiến nhất tâm
Cụ hữu sớ văn kiền thân
Thượng tấu:
Trung thiên tinh chúa Bắc cực tử vi trương sinh đại đế Ngọc bệ hạ
Tả nam tào lục ty diên thọ tinh quân Thánh tiền Hữu bắc đẩu cửu hoàng giai ách Tinh quân Thánh tiền
Thiên đình cửu cung bát cửu diệu ngũ hành Đẩu số tinh quân
Vị tiền
Cung vọng
Tôn tinh đồng thuỳ chiếu giám phúc nguyện
Tử vi chiếu mệnh thiên phủ phù cung bảo mệnh vị thiên tài thiên thọ thiên tương đồng, vũ khúc dĩ phù trì sứ thân cung hoá lộc hoá quyền hoá khoa Đối văn xương chi thọ vực, tam tai tống khứ, tứ thời vô hạn ách chi ngu, ngũ phúc hoàn lai bát tiết hỷ thần thanh long chi tả phụ.
Tử tôn quan đới phu thê lộc tồn ác diệu bôn đằng cát tinh biền tập
Đãn thần hạ tình vô nhậm khích thiết bình doanh chi chí
Cẩn sớ
Thiên vận: niên… nguyệt…
- Thực hiện nghi lễ cúng:
- Bước 1: Đặt bàn cúng ở nơi trang trọng, sạch sẽ, có thể là bàn thờ gia tiên hoặc một bàn riêng.
- Bước 2: Sắp xếp lễ vật lên bàn cúng.
- Bước 3: Thắp hương và đèn/nến.
- Bước 4: Đọc văn khấn.
- Bước 5: Sau khi đọc văn khấn xong, vái lạy và xin hóa vàng mã.
- Bước 6: Sau khi hóa vàng mã xong, dùng mảnh vải đỏ che bài vị lại.

Ý nghĩa phong thủy của đá tự nhiên và Phật bản mệnh
Bên cạnh việc cúng giải hạn sao, việc sử dụng các vật phẩm phong thủy như đá tự nhiên và Phật bản mệnh cũng là một cách để tăng cường năng lượng tích cực, bảo vệ bản thân khỏi những điều xui xẻo.
- Ý nghĩa và công dụng của đá tự nhiên trong phong thủy và sức khỏe:
- Đá thạch anh:
- Thạch anh trắng: Biểu tượng của sự thuần khiết, mang lại may mắn, bình an, giúp tăng cường trí tuệ, sự tập trung.
- Thạch anh hồng: Biểu tượng của tình yêu, hạnh phúc, giúp cải thiện các mối quan hệ, chữa lành vết thương lòng.
- Thạch anh tím: Biểu tượng của sự quyền lực, giàu sang, giúp tăng cường khả năng sáng tạo, trực giác.
- Thạch anh vàng: Biểu tượng của tài lộc, thịnh vượng, giúp thu hút tiền bạc, cơ hội.
- Đá mắt hổ: Giúp tăng cường sự tự tin, dũng cảm, bảo vệ chủ nhân khỏi những năng lượng xấu.
- Đá obsidian: Giúp loại bỏ những năng lượng tiêu cực, giải tỏa căng thẳng, stress.
- Đá mã não: Giúp tăng cường sức khỏe, sự ổn định, mang lại may mắn, bình an.
- Phật bản mệnh là gì? Tại sao nên chọn Phật bản mệnh?
- Phật bản mệnh là vị Phật hộ mệnh cho mỗi người theo năm sinh. Mỗi con giáp sẽ có một vị Phật bản mệnh riêng.
- Lý do nên chọn Phật bản mệnh:
- Bảo vệ và che chở: Phật bản mệnh luôn dõi theo, bảo vệ, che chở cho người có cùng năm sinh, giúp họ tránh khỏi những tai ương, vận hạn.
- Tăng cường năng lượng tích cực: Phật bản mệnh giúp tăng cường năng lượng tích cực, mang lại may mắn, bình an, sức khỏe, và thành công trong cuộc sống.

Chi tiết các sao giải hạn
- Sao Thái Dương
Tên gọi: Đức Nhật Cung Thái Dương Thiên Tử tinh quân.
Đăng viên (thời điểm sáng nhất): 11h – 13h, ngày 27 âm lịch hàng tháng ở hướng chính Đông. Chòm sao này có 12 ngôi sao nhỏ.
Bài vị: Dùng tờ giấy màu vàng, chữ đỏ viết sớ cúng, thắp 12 ngọn đèn (hoặc nến) giữa trời vào giờ trên cùng với hương, đăng, hoa, quả, nước và quay về hướng chính Đông để khấn. - Sao Thái Âm
Tên gọi: Đức Nguyệt Cung Thái Âm Hoàng Hậu tinh quân.
Đăng viên: 19h – 21h, ngày 26 âm lịch hàng tháng tại hướng chính Tây, chòm sao này có 7 ngôi sao nhỏ.
Bài vị: Dùng tờ giấy màu trắng, chữ đỏ viết sớ cúng, thắp 7 ngọn đèn, cúng về hướng chính Tây. - Sao Mộc Đức
Tên gọi: Đức Đông phương Giáp Ất Mộc Đức tinh quân.
Đăng viên: 19h – 21h, ngày 25 âm lịch hàng tháng tại hướng Giáp – Ất , chòm sao Mộc Đức có 20 ngôi sao nhỏ.
Bài vị: Dùng tờ giấy màu xanh, chữ đỏ viết sớ cúng, thắp 20 ngọn đèn về hướng Giáp – Ất. - Sao Vân Hán (Vân Hớn)
Tên gọi: Đức Nam phương Bính Đinh Hỏa Vân Hán tinh quân.
Đăng viên: 21h – 23h, ngày 29 âm lịch hàng tháng tại hướng Bính, chòm sao Vân Hán có 18 ngôi.
Bài vị: Dùng tờ giấy hồng, chữ đỏ viết sớ cúng, thắp 18 ngọn đèn hướng Bính. - Sao Thổ Tú
Tên gọi: Đức Trung phương Mậu Kỷ Thổ Tú tinh quân.
Đăng viên: 21h – 23h, ngày 19 âm lịch hàng tháng.
Bài vị: Dùng giấy vàng, chữ đỏ, thắp 5 ngọn đèn hướng Mậu – Kỷ. - Sao Thái Bạch
Tên gọi: Đức Thái Bạch Tây phương Canh Tân Kim Thái Bạch tinh quân.
Đăng viên: 19h – 21h, ngày 15 âm lịch hàng tháng tại hướng Canh – Tân, chòm sao Thái Bạch có 8 ngôi.
Bài vị: Dùng giấy trắng, mực đỏ viết sớ, thắp 8 ngọn đèn hướng Canh – Tân. - Sao Thủy Diệu
Tên gọi: Đức Bắc phương Nhâm Quý Thủy Diệu tinh quân.
Đăng viên: 19h – 21h, ngày 21 âm lịch hàng tháng.
Bài vị: Dùng giấy đen, mực đỏ viết sớ, thắp 7 ngọn đèn. - Sao La Hầu
Tên gọi: Đức Bắc Thiên cung thần thủ La Hầu tinh quân.
Đăng viên: 21h – 23h, ngày 8 âm lịch hàng tháng vào hướng chính Bắc, chòm sao La Hầu có 9 ngôi.
Bài vị: Dùng giấy màu vàng, mực đỏ viết sớ, thắp 9 ngọn đèn hướng Bắc. - Sao Kế Đô
Tên gọi: Đức Tây địa cung thần vĩ Kế Đô tinh quân.
Đăng viên: 21h – 23h, ngày 18 âm lịch hàng tháng tại hướng Tây, chòm sao Kế Đô có 21 ngôi.
Bài vị: Dùng giấy vàng, mực đỏ viết sớ khấn, thắp 21 ngọn đèn hướng Tây.

Thông tin liên hệ:
Website: HaNoiGiaRe.Com
Hỗ trợ tư vấn đặt hàng qua Zalo: 090.2277.552
Một Số Thông Tin Về Cần Biết Về Tượng Phật Bản Mệnh Có Thể Bạn Quan Tâm
- Bài văn khấn phật bản mệnh chuẩn phong thủy.
- Khai quang phật bản mệnh tại nhà hướng dẫn làm đúng phong thủy.
- Những điều nên tránh khi đeo phật bản mệnh.
- Tầm quan trọng của tượng phật bản mệnh trong tâm linh.
- Phật Bản Mệnh Là Gì?
- Có nên thờ phật bản mệnh hay không?
- Đeo phật bản mệnh thế nào để gặp may mắn?
- Có nên cho trẻ đeo phật bản mệnh hay không?